Chương 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ THỦY LỰC
– Áp lực của chất lỏng lên thành: lực mà chất lỏng ép lên một diện tích đang xét của mặt phẳng hoặc mặt cong nào đó.
– Áp suất chân không (chân không): độ chênh giữa áp suất khí quyển với áp suất toàn phần (tuyệt đối) trong chất lỏng (chất khí).
– Áp suất dư hay áp suất kế: độ chênh của áp suất trong chất lỏng (chất khí) so với áp suất khí quyển.
– Áp suất thủy tĩnh toàn phần tuyệt đối: ứng suất nén của chất lỏng thực sự tồn tại tại điểm đang xét.
– Chất lỏng: vật thể có tính chảy, tức là có khả năng dễ dàng thay đổi hình dạng dưới tác dụng của các lực dù rất nhỏ, song khác với chất khí là mật độ biến đổi rất ít khi thay đổi áp lực.
– Chất lỏng đồng nhất: chất lỏng mà mật độ của nó ở mọi điểm đều bằng nhau
– Chất lỏng lý tưởng (không nhớt): mô hình của chất lỏng có tính chất không cản lại lực cất.
– Chất lỏng thực: chất lỏng có tất cả các tính chất vật lý đặc trưng của nó (thường dùng như thuật ngữ trái nghĩa với thuật ngữ “chất lỏng lý tưởng”).
– Chiều cao dẫn xuất: chiều cao của cột chất lỏng tương ứng với áp suất tuyệt đối (toàn phần) của chất lỏng tại điểm đang xét
– Chiều cao đo áp: chiều cao của cột chất lỏng mà khi áp suất ở mặt thoáng (của nó) bằng không thì trọng lượng của nó bằng với áp suất tại điểm đang xét, tức là bằng chiều cao của cột chất lỏng và bằng p/y.
– Chiều cao vận tốc (cột nước vận tốc): chiều cao rơi tự do của phán từ chất lỏng để có vận tốc bằng với vận tốc đã cho, tức là chiều cao v²/2g. Tích pv²/2g gọi là áp suất động lực
– Chuyển động bình ổn: chuyển động của các chất lỏng mà các đặc trưng của dòng chảy ở điểm bất kỳ có tính chất không bị thay đổi theo thời gian.
– Chuyển động đều: chuyển động mà vận tốc tại 2 điểm tương ứng trên 2 mật cắt kế nhau thì bằng nhau.