Bài 1: Phát âm tiếng Đức
Việc học một ngôn ngữ mới có thành công hay không sẽ phụ thuộc rất nhiều vào khả năng phát âm của bạn, do vậy, bài học này, các bạn nên học và thực hành kĩ, điều này sẽ giúp các bạn rất nhiều trong các bài học tiếp theo.
1. Các đặc điểm của tiếng Đức
Đặc điểm 1: tiếng Đức đánh vần như tiếng Việt.
Đây là đặc điểm rất quan trọng, và các bạn cần phải nhớ rõ. Do người Việt chúng ta đa phần đã và đang học tiếng Anh, một ngôn ngữ viết một đằng, đọc một nẻo, và có cách phát âm khác tiếng Việt, do vậy, chúng ta hay lầm tưởng rằng tiếng Đức cũng như vậy. Đây là một quan niệm rất sai lầm. Thực ra, tiếng Đức rất giống tiếng Việt, nghĩa là, viết thế nào đọc thế đấy, hay nói cách khác, đọc thế nào thì viết thế đấy.
Ví dụ:
Có ba âm M, A, N khi ghép lại với nhau là từ MAN, tiếng Việt đọc là MAN thì tiếng Đức cũng đọc là MAN, không cần phải đọc mèo giọng như tiếng Anh là MEN hay MƠN.;)
Luyện tập:
Các bạn luyện phát âm một số từ sau cho quen, sau đó, so sánh với file âm thanh kèm theo để biết mình đã phát âm đúng hay sai.
1.1.1.Α.: ΜΑN, 1.1.1.B.: TUT, 1.1.1.C.: HANDY, 1.1.1.D.: HALLO, 1.1.1.Ε.: AUTO, 1.1.1.F.: MAI, 1.1.1.G.: HUND, 1.1.1.H.: MUND, 1.1.1.1.: HAUS
1.1.2. Đặc điểm 2: tiếng Đức là ngôn ngữ đầy âm tiết
Tiếng Việt của chúng ta là ngôn ngữ bán âm tiết, có nghĩa là chúng ta chỉ phát âm một nữa âm tiết mà thôi. Ví dụ từ TỐT chúng ta chỉ đọc là TỐT, trong khi đó, tiếng Đức, 1.1.2.A.: TOT sẽ phải phát âm là TỐT-THỜ (âm thờ chỉ bật âm giỏ.) Đặc điểm này gọi là đầy âm tiết, hay nói cách khác, chúng ta phát bật cả phụ âm cuối khi phát âm tiếng Đức.
Khi tiếng Việt chúng ta phát âm mà không có dầu thanh, thì sẽ dẫn đến sai về nghĩa, vì dụ, MA khác với MÁ khác với MẠ, khác với MÀ. Tương tự, với tiếng Đức, nếu chúng ta không bật phụ âm cuối sẽ dẫn đến tình trạng hiểu sai về nghĩa, vì dụ, 1.1.2.B.: AUF khác với 1.1.2.C.: AUS. Vì vậy, các bạn cần phải nhớ đặc điểm 2 của tiếng Đức, đó là, phải bật phụ âm cuối.
Luyện tập:
Các bạn luyện phát âm một số từ sau cho quen, sau đó, so sánh với file âm thanh kèm theo để biết mình đã phát âm đúng hay sai.
1.1.2.D.: HUND, 1.1.2.E.: HUHN, 1.1.2.F.: HAND, 1.1.2.G.: HANS, 1.1.2.Η.: TAG, 1.1.2.1.: TAGE, 1.1.2.1.: NUN, 1.1.2.K.: NULL, 1.1.2.L: IN, 1.1.2.M.: INS